Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh

Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chương trình đào tạo cử nhân (Bachelor’s Program Goals)

Mục tiêu của chương trình là tạo ra một chương trình đào tạo linh hoạt, mềm dẻo, cho phép sinh viên tiếp cận được các thành tựu phát triển mới nhất trong lĩnh vực Kỹ thuật Y sinh; cung cấp cho sinh viên các kiến thức kỹ thuật chuyên sâu, phát triển suy luận, nghiên cứu giải quyết các vấn đề chung của các khoa học kỹ thuật và y sinh. Các sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường có khả năng:

The objectives are to provide a flexible curriculum that exposes students to the latest developments in the field, provide depth in an area of biomedical engineering, and develop critical thinking for solving problems at the interface between engineering and biomedical science. The outcomes from the program are characterized by the following capabilities of students:

  • Áp dụng các kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề chung giữa kỹ thuật và y sinh. Có khả năng thích ứng tốt với công việc vận hành/đánh giá các giải pháp, hệ thống/quá trình/sản phẩm kỹ thuật trong thực tế; và có khả năng tự học, tự cập nhật kiến thức để đáp ứng yêu cầu công việc thực tế.

To apply knowledge of Maths and science, and fundamental knowledge of Biomedical engineering, to participate in design and to work in operation/evaluation of technical  solutions/ systems/ processes/ products in social realities; and to be able to self-educate and enhance speciality for future career.

  • Có kiến thức về quản trị và quản lý, có năng lực tư duy một cách hệ thống, phẩm chất cá nhân và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp cần thiết, và năng lực ngoại ngữ cần thiết để thích ứng với môi trường làm việc, môi trường xã hội quốc tế, đa văn hóa.
  • Ability to apply administration and management knowledge, systematical thinking, proffessional attitudes and skills to adapt to international, multi-culture working environment and society.

1.2. Mục tiêu chương trình đào tạo thạc sĩ (Master’s Program Goals)

Học viên tốt nghiệp chương trình thạc sĩ Kỹ thuật Y sinh:

On successful completion of the Master program, students will be able to

  • Có kiến thức khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở vững chắc, có trình độ chuyên môn sâu, nắm chắc các kiến thức cơ bản, cơ sở lý luận nghiên cứu khoa học và những công nghệ mang tính cập nhật cao trong lĩnh vực Kỹ thuật Y sinh, có khả năng nghiên cứu độc lập và sáng tạo, có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm.

Have basic scientific and technical knowledge, have a deep expertise, a firm grasp of basic knowledge, theoretical basis for scientific research and highly updated technologies in the field Biomedical Engineering, capable of independent and creative research, scientific and professional working methodology, systematic thinking, presentation ability, ability to communicate and work effectively in teams.

  • Thạc sỹ khoa học sau khi tốt nghiệp có khả năng phát huy cao năng lực nghiên cứu độc lập và sáng tạo của mình tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước.

After graduating, a Master of Science will be able to bring into play his independent and creative research capacity in domestic and foreign training and research institutions.

  • Có kiến thức về quản trị và quản lý, có năng lực tư duy một cách hệ thống, phẩm chất cá nhân và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp cần thiết, và năng lực ngoại ngữ cần thiết để thích ứng với môi trường quốc tế, đa văn hóa.

Ability to apply administration and management knowledge, systematical thinking, proffessional attitudes and skills to adapt to international, multi-culture working environment and society. 

2.1 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo cử nhân (Bachelor’s Program Learning Outcomes)

  • Có kiến thức toán và khoa học cơ bản, cơ sở ngành Kỹ thuật y sinh vững chắc để đảm bảo khả năng tự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.

Strong knowledge of Maths, Science and fundamental knowledge of Biomedical engineering to be able to self-educate for speciality enhancement.

  • Có kiến thức ngành rộng để thích ứng tốt với công việc vận hành/đánh giá các giải pháp, hệ thống/quá trình/sản phẩm kỹ thuật.

Broad knowledge to be adaptive to operation/evaluation of technical  solution/ system/ process/ product.

  • Có kiến thức cơ bản về quản trị và quản lý.

Basic knowledge of administration and management.

  • Kỹ năng tìm kiếm, phân tích và đánh giá tính thực tế và độ tin cậy của các nguồn thông tin khác nhau.

Skillful in investigation, analysis and evaluation the practicability and reliability of information source.

  • Kỹ năng trình bày, viết báo cáo chuyên môn.

Skillful in presentation and technical reports.

  • Kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm cơ bản, đáp ứng yêu cầu công việc chuyên môn.

Skillful in computer and software tools for Biomedical Engineering field.

  • Kỹ năng phân tích đánh giá, phát hiện các vấn đề thực tiễn và phản biện.

Analysis, discovery and critical thinking.

  • Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để sử dụng và khai thác các công nghệ một cách hiệu quả.

Analysis, systhesis, evaluate data and information for usage and exploitation of technologies.

  • Kỹ năng làm việc theo nhóm, bao gồm khả năng chia sẻ kiến thức, thích ứng và tôn trọng các ý tưởng khác nhau nhằm hướng tới một mục tiêu chung.

Teamwork skills, including knowledge sharing, adaptive and respective others to reach for common objectives.

  • Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp xã hội và trong các hoạt động chuyên môn. (IELTS 5.5 hoặc tương đương).

Communication skills in foreign language (IELTS 5.5).

  • Tôn trọng và tuân thủ pháp luật.

Respect and obey the law.

  • Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức trách nhiệm và tác phong chuyên nghiệp trong công việc.

Proffessional ethics and attitudes, responsibilities.

  • Bền bỉ, kiên trì, sáng suốt trước khó khăn, thách thức của công việc và cuộc sống.

2.2 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo thạc sĩ khoa học (Master’s Program Learning Outcomes)

  • Có kiến thức toán và khoa học cơ bản, cơ sở ngành Kỹ thuật y sinh vững chắc để đảm bảo khả năng tự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.

Strong knowledge of Maths, Science and fundamental knowledge of Biomedical Engineering to be able to self-educate for speciality enhancement.

  • Có kiến thức chuyên ngành sâu và kiến thức liên ngành rộng để thích ứng tốt với công việc vận hành/đánh giá các giải pháp, hệ thống/quá trình/sản phẩm kỹ thuật, để tham gia tiến trình thiết kế và phát triển sáng tạo giải pháp kỹ thuật để giải quyết vấn đề thực tế hoặc vấn đề nghiên cứu cụ thể

Broad knowledge to be adaptive to operation/evaluation of technical  solution/ system/ process/ product and to participate in design and development of technical solutions for real-world problems or research problems

  • Có kiến thức cơ bản về quản trị và quản lý.

Basic knowledge of administration and management.

  • Kỹ năng tìm kiếm, phân tích và đánh giá tính thực tế và độ tin cậy của các nguồn thông tin khác nhau.

Skillful in investigation, analysis and evaluation the practicability and reliability of information source.

  • Thành thục kỹ năng trình bày, viết báo cáo chuyên môn, phương pháp luận nghiên cứu khoa học

Skillful in presentation and technical reports, scientific research methodology

  • Kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính và các công cụ, phần mềm đáp ứng yêu cầu công việc chuyên môn.

Skillful in computer, software and tools for Biomedical Engineering field.

  • Kỹ năng phân tích đánh giá, phát hiện các vấn đề thực tiễn và phản biện.

Analysis, discovery and critical thinking.

  • Tư duy hệ thống trong quá trình giải quyết công việc chuyên môn.

Systematical thinking in problem solving .

  • Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để sử dụng và khai thác các công nghệ một cách hiệu quả.

Analysis, systhesis, evaluate data and information for usage and exploitation of technologies.

  • Kỹ năng làm việc theo nhóm, bao gồm khả năng chia sẻ kiến thức, thích ứng và tôn trọng các ý tưởng khác nhau nhằm hướng tới một mục tiêu chung.

Teamwork skills, including knowledge sharing, adaptive and respective others to reach for common objectives.

  • Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp xã hội và trong thực hành chuyên môn. (IELTS 6.0 hoặc tương đương).

Communication skills in foreign language (IELTS 6.0).

  • Tôn trọng và tuân thủ pháp luật.

Respect and obey the law.

  • Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức trách nhiệm và tác phong chuyên nghiệp trong công việc.

Proffessional ethics and attitudes, responsibilities.

  • Bền bỉ, kiên trì, sáng suốt trước khó khăn, thách thức của công việc và cuộc sống.

Hình thức đào tạo

  • 4 năm (chương trình của nhân) + 1,5 năm (chương trình thạc sỹ)
  • Khối lượng kiến thức toàn khoá: 132 tín chỉ (cử nhân) + 45 tín chỉ (thạc sỹ)
  • Học bằng tiếng Anh
  • Mô hình lớp học nhỏ : 40 sinh viên
  • Giảng dạy theo phương thức giảng/học chủ động, làm việc nhóm
  • Bổ trợ kỹ năng xã hội, kỹ năng mềm
  • Hướng dẫn sinh viên làm việc tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu triển khai
  • Sinh viên được thực tập tại bệnh viện, các cơ sở y tế, các doanh nghiệp…

Đề cương chương trình

Chú ý: Trong giai đoạn chuyển giao, chương trình đào tạo cho các CTTT của K62 và K63 được chuyển đổi theo hướng  tích hợp (Cử nhân + Thạc sỹ). Chương trình CTTT từ K65 như sau :

CTTT tích hợp Kỹ thuật Y sinh (ET-E5)

 

error: Content is protected !!